Bước tới nội dung

Mèo túi da đồng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dasyurus spartacus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Dasyuromorphia
Họ (familia)Dasyuridae
Chi (genus)Dasyurus
Loài (species)D. spartacus
Danh pháp hai phần
Dasyurus spartacus
Van Dyck, 1987[2]

Mèo túi da đồng, tên khoa học Dasyurus spartacus, là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Van Dyck mô tả năm 1987.[2]

Mèo túi da đồng sống trong các vùng đồng cỏ nhiều cây ở phía nam của đảo New Guinea và là một loài ăn thịt sống về đêm. Nó có kích thước của một con mèo nhỏ, với tổng chiều dài lên tới 70 cm và nặng tới 1,3 kg và 70 cm. Khối lương trung bình của con cái là 0,68 kg và của con đực là 1,0 kg

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Leary, T., Seri, L., Flannery, T., Wright, D., Hamilton, S., Helgen, K., Singadan, R., Menzies, J., Allison, A., James, R. & Woolley, P. (2008). Dasyurus spartacus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is listed as near threatened
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Dasyurus spartacus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 145. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]